Bạc Liêu khẩn trương xuống giống vụ lúa thu đông 2021

Nông dân Bạc Liêu khẩn trương xuống giống vụ lúa thu đông 2021, dự kiến tỉnh xuống giống hơn 44.300 ha, khuyến cáo nông dân xuống giống dứt điểm vào cuối tháng 9.

Vụ lúa thu đông năm 2021 nông dân tỉnh Bạc Liêu dự kiến xuống giống hơn 44.300 ha. Ảnh: Trọng Linh.

Sau khi thu hoạch dứt điểm vụ hè thu năm 2021, nông dân tỉnh Bạc Liêu khẩn trương cải tạo đồng ruộng để xuống giống kịp thời vụ lúa thu đông 2021.

Theo Chi cục Trồng trọt và BVTV tỉnh Bạc Liêu, vụ lúa thu đông 2021 nông dân tỉnh Bạc Liêu dự kiến xuống giống hơn 44.300 ha, được chia làm ba đợt, từ ngày 10 – 31/9/2021 và trễ nhất đến ngày 10/10/2021 (đối với vụ lúa tài nguyên trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi) phải xuống giống đứt điểm.

Ngoài ra, đối với vùng lúa – tôm tỉnh Bạc Liêu sẽ xuống giống 38.200 ha, hiện đã xuống giống từ ngày 15/9, dự kiến sẽ xuống giống dứt điểm vào cuối tháng 9.

Nguyên nhân phải khẩn trương xuống giống vụ lúa thu đông vì nếu kéo dài thời gian sẽ làm ảnh hưởng đến vụ đông xuân, có nguy cơ bị thiếu nước ngọt, bị ảnh hưởng mặn ở cuối vụ, nhất là các địa phương nằm ở cuối nguồn nước ngọt như Thị xã Giá Rai.

Nông dân Bạc Liêu khẩn trương làm đất để xuống giống vụ thu đông đúng theo kế hoạch khuyến cáo của ngành nông nghiệp tỉnh. Ảnh: Trọng Linh.

Để sản xuất vụ lúa thu đông 2021 đảm bảo thắng lợi, có thị trường tiêu thụ và bán được giá, ngành nông nghiệp Bạc Liêu khuyến khích nông dân tập trung trồng các giống lúa chất lượng cao như OM18, OM5451, ĐT8, Nàng Hoa 9, OM4900…

Về vụ lúa mùa 2021 – 2022, các địa phương cần bố trí rải vụ hợp lý, tập trung nguồn lực hướng dẫn người dân rửa mặn, khuyến cáo bà con sử dụng các loại giống ngắn ngày như: Một bụi đỏ, ST25, ST2, OM2517 hay giống lúa lai.

Để đảm bảo cho lúa sinh trưởng và phát triển tốt, Chi cục Trồng trọt và BVTV khuyến cáo nông dân cần áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 100% DAP, 50% kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý… giúp giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận, giảm phân thuốc… nhằm giảm chi phí đầu vào cho nông dân.

(Nguồn Trọng Linh, Theo Nongnghiep.vn)

https://nongnghiep.vn/bac-lieu-khan-truong-xuong-giong-vu-lua-thu-dong-2021-d303387.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92