Ấn Độ tăng mạnh sản lượng và xuất khẩu gạo

Theo Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc (FAO), sản lượng gạo Ấn Độ trong năm kết thúc vào tháng 6/2021 đạt kỷ lục lịch sử 120,3 triệu tấn, so với khoảng 118,9 triệu tấn của năm 2020, góp phần giữ cho giá lương thực thế giới trong tầm kiểm soát, trong bối cảnh giá ngô, đậu tương và lúa mì đều tăng cao và đại dịch Covid-19 khiến cho một bộ phận dân cư trên thế giới bị nghèo đi.

Shirley Mustafa, nhà kinh tế cấp cao của FAO, cho biết xuất khẩu gạo của Ấn Độ năm nay có thể đạt mức cao nhất mọi thời đại, là 16,2 triệu tấn, tăng khoảng 12% so với 14,5 triệu tấn của năm 2020.

Giá trung bình gạo basmati xuất khẩu của Ấn Độ trong 11 tháng kết thúc vào ngày 28/2/2021 thấp hơn khoảng 13% so với một năm trước đó, trong khi gạo phi-basmati giảm 8%, theo dữ liệu của Chính phủ Ấn Độ.

Tuy nhiên, giống như các nước xuất khẩu gạo khác, Ấn Độ cũng gặp khó khăn do tình trạng thiếu container làm tăng mạnh cước phí vận tải gạo.

B V Krishna Rao, Chủ tịch, Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo (REA) cho biết xuất khẩu gạo của nước này có thể chững lại do chi phí vận chuyển cao cho các khách hàng châu Phi. Xuất khẩu gạo Basmati trong tháng 4/2021 giảm 15%, tiếp tục giảm trong tháng 5/2021.

Các tàu hàng rời tính phí 6.750- 7.500 Rs/tấn đến các thị trường Châu Phi, trong khi các container có giá 9.350-10.100 Rs/tấn. Những mức phí này đã tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, giá gạo Ấn Độ vẫn cạnh tranh tốt hơn so với các nước khác, giúp cho xuất khẩu gạo duy trì ở mức cao, nhất là sang các thị trường Châu Phi và Bangladesh.

(Nguồn: Thu Hải, Theo VITIC / Bloomberg)

https://vinanet.vn/nong-san/an-do-tang-manh-san-luong-va-xuat-khau-gao-747682.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70