Ấn Độ công bố giống lúa mới, giảm sử dụng nước và lao động

Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi vừa công bố một loạt giống lúa năng suất cao mới, bao gồm giống lúa chống chịu thuốc diệt cỏ, có thể trồng trực tiếp vào đất, giảm chi phí nước và lao động

Tại Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất, phương pháp trồng lúa truyền thống là nông dân gieo hạt để sản xuất mạ và chờ 20 – 30 ngày sau để cấy mạ xuống các cánh đồng ngập nước. Với các giống lúa mới do Viện Nghiên cứu Nông nghiệp Ấn Độ thuộc nhà nước nghiên cứu, nông dân chỉ cần làm đồng một lần để tạo ẩm cho đất trước khi gieo mầm. Phương pháp trồng lúa truyền thống cũng sử dụng rất nhiều nước để kiểm soát cỏ dại cũng như sử dụng thuốc diệt cỏ ở mức cao, rất tốn kém và thường không phân biệt giữa lúa và những loại thực vật không mong muốn.

Các nhà khoa học chính phủ cho biết các giống lúa mới này chứa một mã gene cho phép nông dân chỉ cần phun loại thuốc diệt cỏ thông thường, không đắt đỏ mà không cần lo ngại về bất cứ tác dụng phụ nào. “Trọng tâm của chúng tôi là tập trung vào các giống lúa dinh dưỡng cao, có thể thích nghi với những điều kiện mới, đặc biệt là với biến đổi khí hậu”, ông Modi cho hay. Bảo tồn nguồn nước có thể là đặc điểm thu hút nhất của giống lúa này do nông dân Ấn Độ phụ thuộc nặng nề vào mùa mưa để trồng cấy.

Phương pháp canh tác thông thường sử dụng 3.000 – 5.000 lít nước để sản xuất 1kg gạo. Giống lúa mới này có thể cắt giảm lượng nước sử dụng ít nhất 50 – 60%, theo thông tin từ phía nông dân và chính phủ. “Đối với nông dân như chúng tôi, lo ngại chính là việc quản lý cỏ dại và giống lúa mới này đã giúp vơi bớt nỗ ilo ngày”, theo nông dân trồng lúa Ravindra Kajal, hiện đang có 3,6ha lúa tại bang miền bắc Haryana.

Ấn Độ là nước sản xuất gạo lớn thứ 2 thế giới, chỉ sau Trung Quốc.

(Nguồn Gappingworld.com, Theo Reuters)

https://gappingworld.com/47296-An-Do-cong-bo-giong-lua-moi,-giam-su-dung-nuoc-va-lao-dong

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26