227.000 ha vùng trồng thâm canh năng suất, chất lượng cao

(Baothanhhoa.vn) – Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đang duy trì vùng trồng thâm canh năng suất, chất lượng cao với tổng diện tích gần 227.000 ha. Trong đó, vùng trồng lúa thâm canh, năng suất, chất lượng cao đạt 158.000 ha; ngô 20.000 ha; mía 12.000 ha; cây thức ăn chăn nuôi 15.000 ha; rau an toàn 13.000 ha, cây ăn quả tập trung 8.500 ha và 325 ha hoa, cây cảnh.

Cùng với đó, các địa phương đã quan tâm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, HTX và người dân mở rộng liên kết sản xuất tập trung theo hợp đồng. Trong năm 2022, tổng diện tích liên kết sản xuất và bao tiêu sản phẩm các loại cây trồng toàn tỉnh phát triển được 42.998 ha. Trong đó, diện tích liên kết sản xuất, bao tiêu sản phẩm vụ đông đạt 4.032 ha (gồm: 1.074 ha cây ớt, 758 ha khoai tây, 854 ha ngô làm thức ăn chăn nuôi, 556 ha ngô ngọt, 810 ha rau, đậu các loại).

Vụ đông xuân, diện tích liên kết sản xuất, bao tiêu sản phẩm đạt 33.592 ha (gồm: mía nguyên liệu 14.000 ha, sắn nguyên liệu 12.930 ha, lúa giống 1.008 ha, lúa thương phẩm 2.130 ha, ngô ngọt 991,6 ha, ngô làm thức ăn chăn nuôi 810 ha, ớt 507,2 ha, cây gai xanh lấy sợi 693 ha). Vụ thu mùa, diện tích liên kết đạt 5.373,7 ha (gồm: lúa gạo thương phẩm 3.569,6 ha, giống lúa thuần 685,8 ha, ngô ngọt 166 ha, ngô làm thức ăn chăn nuôi 471,9 ha, ớt 30,7 ha, cây gai lấy sợi 104,2 ha, rau đậu các loại và cây trồng khác 345,5 ha).

Khánh Phương

https://baothanhhoa.vn/kinh-te/227-000-ha-vung-trong-tham-canh-nang-suat-chat-luong-cao/170477.htm

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82